Cho 1,5 gam muối natri halogenua tác dụng với 10 ml dung dịch bạc nitrat, sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được 2,35 gam kết tủa. Xác định công thức của muối natri halogenua và nồng độ mol của dung dịch AgNO3
Cho 3,09 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 3,24 gam bạc. Công thức của muối X là
A. NaF
B. NaBr
C. NaI
D. NaCl
Chọn đáp án B
NaY + A g N O 3 → A g N O 3 + AgY
2AgY → 2Ag + Y 2
n N a Y = n A g Y = n A g = = 0,03 (mol
0,03(23+ M Y ) = 3,09 => M Y = 80 (Br)
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
A. NaF
B. NaBr
C. NaI
D. NaCl
Chọn đáp án B
NaY + A g N O 3 → N a N O 3 + AgY
2AgY → 2Ag + Y 2
n N a Y = n A g Y = n A g = = 0,01 (mol)
=> 0,01(23 + M Y ) = 1,03 => M Y = 80 (Br)
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
nAg = = 0,01 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
0,01mol 0,01mol
2AgX → 2 Ag + X2
0,01mol 0,01mol
Theo pt: nNaX = nAgX = nAg = 0,1 mol
MNaX = = 103 → X = 103 – 23 = 80 (Br)
Muối A có công thức phân tử là NaBr
cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 1 kết tủa , kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc . Xác định tên của muối A .
nAg=0,01 mol
NaX+AgN03------->NaN03+AgX,áp dụng bảo toàn nguyên tố Ag,nAg sau=nAg truoc
0,01--------------------------------0,01
MNaX=1,03/0,01=103------------------->X=80------->Br
từ đâu bạn lại suy ra nAg là 0,01 mol và nAg sau lại bằng nAg trước
Cho 0,515 gam muối natri halogenua tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thu được 0,94 kết tủa. Công thức phân tử của muối là
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là
A. CaF2
B. CaCl2
C. CaBr2
D. CaI2
Đáp án C
Gọi công thức muối là CaX2
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 +2AgX
40+2X 2.(108+X)
0,2 0,376
Ta có → X=80 (Br)
Công thức. CaBr2
cho 500ml dung dịch muối natri halogenua có nồng độ 1M tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 94 gam kết tủa. xác định công thức hóa học của muối đã tham gia phản ứng ?
\(n_{Ag}=0,01\left(mol\right)\)
\(NaX+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgX\)
0,01______________________0,01
áp dụng bảo toàn nguyên tố Ag,nAg sau=nAg truoc
\(M_{NaX}=\frac{1,03}{0,01}=103\)
\(\rightarrow X=80\left(Br\right)\)
Cho 0,515 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 0,54 gam Ag. Muối A là
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Trộn dd A có chứa 2,575g một muối natri halogenua vào 500ml dd bạc nitrat (dụng dịch B). Sau phản ứng, lọc và đem cân thu được 4,7g kết tủa. Gọi tên muối A. Tính nồng độ mol/l dd B
Gọi công thức muối A là NaX
NaX + AgNO3 => NaNO3 + AgX
nNaX = \(\frac{2,575}{23+M_X}\) (g/mol)
nAgX = \(\frac{4,7}{108+M_X}\) (g/mol)
theo phương trình , nNaX = nAgX
=> \(\frac{2,575}{23+M_X}=\frac{4,7}{108+M_X}\)
=> MX = 80 (g/mol)
=> X là Br
=> A là NaBr
theo phương trình , nAgNO3 = nNaBr = \(\frac{2,575}{23+80}=0,025\left(mol\right)\)
Đổi 500 ml = 0,5 l
=> CMAgNO3 = \(\frac{0,025}{0,5}=0,05\left(M\right)\)